Java 8 – Biến

5/5 - (1 vote)

 

Biến là các đối tương dùng để lưu trữ dữ liệu, trong Java thì chúng còn được gọi là trường hoặc thuộc tính.

public class Bicycle {
    int gear = 1;
    int speed = 0;
}

Trong đoạn code trên thì gearspeed là các biến, có kiểu dữ liệu là int, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu dữ liệu sau.

Trong Java có 4 loại biến:

  • Biến đối tượng: đây là biến động, tức là mỗi biến trong mỗi đối tượng sẽ khác nhau, chẳng hạn như biến speed trong 2 đối tượng Bicycle sẽ có giá trị khác nhau.
  • Biến lớp: hay còn gọi là biến tĩnh – static, giá trị của biến này trong các đối tượng cùng lớp là giống nhau. Để khai báo biến tĩnh thì chúng ta thêm từ khóa static vào trước tên kiểu dữ liệu, ví dụ static int gears = 6.
  • Biến cục bộ: biến cục bộ là các biến được khai báo trong một phạm vi nào đó, về cơ bản thì chúng không khác gì biến đối tượng bình thường, và cũng không cần một từ khóa thêm nào. Biến cục bộ chỉ đơn giản là nằm giữa một cặp dấu ngoặc nhọn {} nào đó, và chúng ta chỉ có thể làm việc với chúng trong cặp dấu ngoặc nhọn đó.
  • Biến tham số: trong các bài trước chúng ta đã thấy dòng code public static void main(String[] args), trong đó args chính là một biến tham số, biến tham số là các dữ liệu được truyền vào một phương thức, và chỉ có thể được đọc hoặc ghi trong phương thức đó.

Đặt tên biến

Ứng với mỗi ngôn ngữ lập trình thì lại có những quy tắc đặt tên biến khác nhau mà chúng ta phải tuân theo:

  • Tên biến trong Java là có phân biệt HOA-thường, tức là ageAge là 2 biến khác nhau.
  • Kí tự đầu tiên của tên biến có thể là các kí tự Latin (A-Z, a-z),  dấu '$' hoặc dấu gạch dưới '_'. Không được sử dụng dấu cách.
  • Các kí tự tiếp theo có thể là các kí tự Latin (A-Z, a-z), kí tự số (0-9), dấu '$' và dấu gạch dưới '_'.
  • Thông thường nếu tên biến là một từ có nghĩa thì chúng ta ghi từ đó viết thường, còn nếu có 2 từ trở lên thì kí tự đầu tiên của từ thứ 2 trở đi nên được viết HOA. Ví dụ age, fullName, dateOfBirth.
  • Không được phép đặt tên biến trùng với các từ khóa có sẵn trong Java.

Dưới đây là danh sách các từ khóa có sẵn trong Java:

abstract    continue    for           new          switch
assert      default     goto          package      synchronized
boolean     do          if            private      this
break       double      implements    protected    throw
byte        else        import        public       throws
case        enum        instanceof    return       transient
catch       extends     int           short        try
char        final       interface     static       void
class       finally     long          strictfp     volatile
const       float       native        super        while

Ví dụ dưới đây là các biến hợp lệ:

int age;
int $hairColor;
String _name;
int subject1;

Và đây là các biến không hợp lệ:

int try;             // Trùng với từ khóa try
int 1year;           // Bắt đầu bằng chữ số
String your name;    // Có khoảng trắng
0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Thông báo cho tôi qua email khi
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments