Author Archives: Phở Code

Qt 5 C++ – Ngày và giờ

Trong phần này chúng ta sẽ bàn về hệ thống ngày giờ trong Qt 5

Qt5 có các lớp QDate, QTimeQDateTime chuyên dùng để làm việc với ngày giờ. Lớp QDate là lớp dùng cho ngày tháng trong dương lịch, lớp này có các phương thức dùng để xác định ngày, so sánh hay chỉnh sửa ngày. Lớp QTime dùng cho giờ, có các phương thức dùng để so sánh giờ, xác định giờ và các phương thức khác để làm việc với giờ. Lớp QDateTime là lớp vừa làm việc được với ngày, vừa làm việc với giờ, lớp này là gộp chung của lớp QDateQTime.

Khởi tạo các đối tượng ngày và giờ

Chúng ta có thể khởi tạo bằng cách dùng các constructor để tạo dữ liệu hoặc tạo đối tượng rỗng rồi đưa dữ liệu vào sau cũng được.

#include <QTextStream>
#include <QDate>
#include <QTime>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);

   QDate dt1(2015, 4, 12);
   out << "The date is " << dt1.toString() << endl;
   
   QDate dt2;
   dt2.setDate(2015, 3, 3);
   out << "The date is " << dt2.toString() << endl;

   QTime tm1(17, 30, 12, 55);
   out << "The time is " << tm1.toString("hh:mm:ss.zzz") << endl;
   
   QTime tm2;
   tm2.setHMS(13, 52, 45, 155);
   out << "The time is " << tm2.toString("hh:mm:ss.zzz") << endl;   
}

Ở trên chúng ta khởi tạo các đối tượng bằng cả hai cách.

QDate dt1(2015, 4, 12);

Hàm khởi tạo đối tượng QDate nhận 3 tham số đầu vào: year, month và day.

out << "The date is " << dt1.toString() << endl;

Ta in ngày tháng ra màn hình, sử dụng phương thức toString() để chuyển một đối tượng thành một chuỗi.

QTime tm2;
tm2.setHMS(13, 52, 45, 155);

Ở đây ta tạo ra một đối tượng rỗng, sau đó đưa dữ liệu vào thông qua phương thức setHMS(). Tham số gồm có hour, minute, second và milisecond.

out << "The time is " << tm2.toString("hh:mm:ss.zzz") << endl;

Sau đó ta lại in giờ ra màn hình. Bên trong phương thức toString() bạn có thể dịnh dạng cho output cần hiển thị theo ý muốn của bạn. Ở trên mình dùng định dạng hh:mm:ss.zz, đây cũng là định dạng mặc định của hệ thống.

The date is Sun Apr 12 2015
The date is Tue Mar 3 2015
The time is 17:30:12.055
The time is 13:52:45.155

Ngày giờ hiện tại

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ in ra ngày giờ hiện tại của hệ thống.

#include <QTextStream>
#include <QTime>
#include <QDate>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);

   QDate cd = QDate::currentDate();
   QTime ct = QTime::currentTime();
   
   out << "Current date is: " << cd.toString() << endl;
   out << "Current time is: " << ct.toString() << endl;      
}
QDate cd = QDate::currentDate();

Phương thức tĩnh QDate::currentDate() sẽ trả về ngày hiện tại.

QTime ct = QTime::currentTime();

Phương thức tĩnh QTime::currentTime() trả về giờ hiện tại.

Current date is: Fri Oct 30 2015
Current time is: 20:55:27

So sánh ngày

Ta có thể dùng các toán tử so sánh để so sánh ngày. Xem ví dụ.

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);

   QDate dt1(2015, 4, 5);
   QDate dt2(2014, 4, 5);
   
   if (dt1 < dt2) {
       out << dt1.toString() << " comes before " << dt2.toString() << endl;
   } else {
       out << dt1.toString() << " comes after " << dt2.toString() << endl;
   }   
}

Đoạn code ví dụ trên so sánh 2 ngày.

if (dt1 < dt2) {
    out << dt1.toString() << " comes before " << dt2.toString() << endl;
} else {
    out << dt1.toString() << " comes after " << dt2.toString() << endl;
}   

Ta dùng toán tử bé hơn “<” để biết ngày nào xuất hiện trước trong lịch.

Sun Apr 5 2015 comes after Sat Apr 5 2014

Ta có thể dùng các toán tử so sánh này với cả lớp QTimeQDateTime.

Tìm năm nhuận

Một năm có 365 ngày, năm nhuận là năm có 366 ngày. Lý do tại sao có năm nhuận là vì một năm hay một vòng quay của Trái đất quanh mặt trời không phải là mất chính xác 365 ngày, mà là 365.25 ngày (hay 365 ngày và 6 giờ). Do vậy, để lịch của chúng ta trùng khớp với tự nhiên, cứ 4 năm ta lại thêm 1 ngày vào tháng 2. Tức là năm thường tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.

Thường thì trong các ngôn ngữ thường dùng như C++, Java không có sẵn hàm tính năm nhuận, bạn phải code lại từ đầu. Qt có phương thức QDate::isLeapYear() dùng để xác định xem một năm có phải là năm nhuận hay không.

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main() {
    
   QTextStream out(stdout);
         
   QList<int> years({2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016});       
                  
   foreach (int year, years) {
       if (QDate::isLeapYear(year)) {
           out << year << " is a leap year" << endl;
       } else {
           out << year << " is not a leap year" << endl;
       }
   }     
}

Trong ví dụ trên chúng ta có một danh sách các năm. Chúng ta sẽ xem thử có năm nào là năm nhuận không.

QList<int> years({2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016});  

Dòng trên chúng ta khởi tạo một list các năm. Đây là cách khởi tạo trong C++11. Vì thế nên bạn cần khai báo C++11 trong file project bằng cách thêm một trong các dòng sau:

  • CONFIG += c++11
  • QMAKE_CXXFLAGS += -std=c++11
  • QMAKE_CXXFLAGS += -std=c++0x.
foreach (int year, years) {
    if (QDate::isLeapYear(year)) {
        out << year << " is a leap year" << endl;
    } else {
        out << year << " is not a leap year" << endl;
    }
}    

Chúng ta duyệt qua hết các năm trong list và dùng phương thức QDate::isLeapYear() để biết năm nào là năm nhuận, phương thức này trả về kiểu bool.

TEMPLATE = app
TARGET = leapyear
INCLUDEPATH += .
CONFIG += c++11

# Input
SOURCES += leapyear.cpp

QT -= gui

Đây là file project. Chúng ta thêm dòng khai báo CONFIG += c++11 để kích hoạt C++11. Ngoài ra chúng ta cũng tắt module gui đi bằng dòng QT -= gui vì ở đây chúng ta đang viết ứng dụng dòng lệnh nên gui cũng không cần thiết lắm.

2010 is not a leap year
2011 is not a leap year
2012 is a leap year
2013 is not a leap year
2014 is not a leap year
2015 is not a leap year
2016 is a leap year

Các định dạng ngày tháng có sẵn

Qt5 có một số định dạng ngày tháng có sắn. Ở trên mình đã nói trong phương thức toString() bạn có thể thêm một chuỗi định dạng vô để in ra kết quả như ý muốn. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một số hằng có sẵn trong Qt5. Mặc định nếu bạn không dùng thì hệ thống sẽ sử dụng định dạng Qt::TextDate. Xem ví dụ.

#include <QTextStream>
#include <QDate>
int main(void) {

   QTextStream out(stdout);

   QDate cd = QDate::currentDate();
   
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::TextDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::ISODate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::SystemLocaleShortDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::SystemLocaleLongDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::DefaultLocaleShortDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::DefaultLocaleLongDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::SystemLocaleDate) << endl;
   out << "Today is " << cd.toString(Qt::LocaleDate) << endl;   
}

Trong ví dụ trên, mình in ra 8 định dạng ngày tháng khác nhau.

out << "Today is " << cd.toString(Qt::ISODate) << endl;

Định dạng Qt::ISODate là định dạng tiêu chuẩn quốc tế.

Today is Sat Oct 31 2015
Today is 2015-10-31
Today is 10/31/15
Today is Saturday, October 31, 2015
Today is 10/31/15
Today is Saturday, October 31, 2015
Today is 10/31/15
Today is 10/31/15

Tùy chỉnh định dạng ngày tháng

Như đã nói ở trên, ngoài các định có sẵn trong Qt thì các bạn có thể tự tùy chỉnh định dạng ngày tháng cho hợp với ý mình. Bảng dưới đây mô tả các đặc tả về định dạng ngày tháng:

ĐẶC TẢ KẾT QUẢ
d In ra ngày mà không có số 0 dẫn đầu (1 →  31)
dd In ra ngày có một số 0 dẫn đầu (01 →  31)
ddd In ra tên viết tắt của ngày trong tuần (vd Mon →  Sun). Sử dụng QDate::shortDayName().
dddd In ra tên đầy đủ của ngày trong tuần (vd Monday →   Sunday). Sử dụng QDate::longDayName().
M In ra tháng không có số 0 dẫn đầu (1 →  12)
MM In ra tháng có một số 0 dẫn đầu (01 → 12)
MMM In ra tên viết tắt của tháng (vd Jan →  Dec). Sử dụng QDate::shortMonthName().
MMMM In ra tên đầy đủ của tháng (vd January →  December). Sử dụng QDate::longMonthName().
yy In ra hai số cuối của năm (00 →  99)
yyyy In ra đầy đủ bốn số của năm.
#include <QTextStream>
#include <QDate>
int main(void) {

   QTextStream out(stdout);

   QDate cd = QDate::currentDate();
   
   out << "Today is " << cd.toString("yyyy-MM-dd") << endl;
   out << "Today is " << cd.toString("yy/M/dd") << endl;
   out << "Today is " << cd.toString("d. M. yyyy") << endl;
   out << "Today is " << cd.toString("d-MMMM-yyyy") << endl; 
}

Trong code ví dụ trên mình in ra bốn kiểu định dạng khác nhau.

out << "Today is " << cd.toString("yyyy-MM-dd") << endl;

Đây là định dạng tiêu chuẩn quốc tế. Năm được ghi ra đủ 4 chữ số, ngày tháng ngăn cách nhau bởi dấu gạch ngang “-“. Tháng và ngày được in ra 2 chữ số, bao gồm cả chữ số 0 dẫn đầu (nếu có).

out << "Today is " << cd.toString("yy/M/dd") << endl;

Đây cũng là một định dạng phổ biến. Ngày tháng được ngăn cách bởi dấu “/”. Tháng được in một chữ số (không có số 0 dẫn đầu).

Today is 2015-10-31
Today is 15/10/31
Today is 31. 10. 2015
Today is 31-October-2015

Lấy thứ trong tuần

Phương thức dayOfWeek() trả về một con số từ 1 đến 7 đại diện cho Thứ Hai (Monday) đến Chủ Nhật (Sunday).

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main(void) {

   QTextStream out(stdout);

   QDate cd = QDate::currentDate();
   int wd = cd.dayOfWeek();
   
   out << "Today is " << QDate::shortDayName(wd) << endl;
   out << "Today is " << QDate::longDayName(wd) << endl;          
}

Trong ví dụ trên ta in ra thứ trong tuần theo hai dạng viết tắt và viết đầy đủ.

QDate cd = QDate::currentDate();

Lấy ngày hiện tại

int wd = cd.dayOfWeek();

Lấy thứ trong tuần.

out << "Today is " << QDate::shortDayName(wd) << endl;

Lấy tên viết tắt của thứ bằng phương thức QDate::shortDayName().

out << "Today is " << QDate::longDayName(wd) << endl;    

Lấy tên đầy đủ của thứ bằng phương thức QDate::longDayName().

Today is Sat
Today is Saturday

Lấy số ngày trong tháng và năm

Ta có thể biết trong tháng hay trong năm có bao nhiêu ngày bằng phương thức daysInMonth() và phương thức daysInYear().

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);
   QList<QString>months;
   
   months.append("January");
   months.append("February");
   months.append("March");
   months.append("April");
   months.append("May");
   months.append("June");
   months.append("July");
   months.append("August");
   months.append("September");
   months.append("October");
   months.append("November");
   months.append("December");

   QDate dt1(2015, 9, 18);
   QDate dt2(2015, 2, 11);
   QDate dt3(2015, 5, 1);
   QDate dt4(2015, 12, 11);
   QDate dt5(2015, 1, 21);
   
   out << "There are " << dt1.daysInMonth() << " days in " 
       << months.at(dt1.month()-1) << endl;      
   out << "There are " << dt2.daysInMonth() << " days in " 
       << months.at(dt2.month()-1) << endl;
   out << "There are " << dt3.daysInMonth() << " days in " 
       << months.at(dt3.month()-1) << endl;
   out << "There are " << dt4.daysInMonth() << " days in " 
       << months.at(dt4.month()-1) << endl;
   out << "There are " << dt5.daysInMonth() << " days in " 
       << months.at(dt5.month()-1) << endl;
   
   out << "There are " << dt1.daysInYear() << " days in year " 
       << QString::number(dt1.year()) << endl;         
}

Chúng ta tạo năm đối tượng QDate và tính số ngày trong tháng và trong năm.

out << "There are " << dt1.daysInMonth() << " days in " << months.at(dt1.month()-1) << endl;   

Chúng ta sử dụng phương thức daysInMonth() để lấy số ngày trong đối tượng này.

out << "There are " << dt1.daysInYear() << " days in year " << QString::number(dt1.year()) << endl;      

Ở đây chúng ta lấy số ngày trong năm bằng phương thức daysInYear().

There are 30 days in September
There are 28 days in February
There are 31 days in May
There are 31 days in December
There are 31 days in January
There are 365 days in year 2015

Kiểm tra tính hợp lệ của ngày tháng

Phương thức isValid() được dùng để làm việc này. Xem ví dụ

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);
   
   QList<QDate> dates({QDate(2015, 5, 11), QDate(2015, 8, 1), QDate(2015, 2, 30)});
   
   for (int i=0; i < dates.size(); i++) {
   
       if (dates.at(i).isValid()) {
           out << "Date " << i+1 << " is a valid date" << endl;
       } else {
           out << "Date " << i+1 << " is not a valid date" << endl;
       }
    }
}

Chúng ta kiểm tra sự hợp lệ của ba đối tượng ngày tháng.

QList<QDate> dates({QDate(2015, 5, 11), QDate(2015, 8, 1), QDate(2015, 2, 30)});

Hai ngày đầu tiên là hợp lệ. Cái cuối cùng không hợp lệ vì tháng hai chỉ có 28 hoặc 29 ngày.

Date 1 is a valid date
Date 2 is a valid date
Date 3 is not a valid date

Tính số ngày từ một ngày cụ thể

Chúng ta có thể tính số ngày từ một ngày cụ thể sử dụng phương thức addDays()  daysTo().

#include <QTextStream>
#include <QDate>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);

   QDate dt(2015, 5, 11);  
   QDate nd = dt.addDays(55);
   
   QDate xmas(2015, 12, 24);
   
   out << "55 days from " << dt.toString() << " is " << nd.toString() << endl;   
   out << "There are " << QDate::currentDate().daysTo(xmas) << " days till Christmas" << endl;       
}

Chúng ta cộng thêm 55 ngày từ ngày 11/5/2015 và tính số ngày từ ngày hiện tại đến ngày giáng sinh năm 2015.

QDate dt(2015, 5, 11);  
QDate nd = dt.addDays(55);

Phương thức addDays() trả về một QDate.

QDate xmas(2015, 12, 24);
...
out << "There are " << QDate::currentDate().daysTo(xmas) << " days till Christmas" << endl; 

Dùng phương thúc daysTo() để tính số ngày từ đây đến giáng sinh.

55 days from Mon May 11 2015 is Sun Jul 5 2015
There are 54 days till Christmas

Lớp QDateTime

Lớp QDateTime chứa cả lớp QDate và lớp QTime. Các phương thức của lớp QDateTime cũng giống như của hai lớp kia. Xem ví dụ.

#include <QTextStream>
#include <QDateTime>

int main(void) {

   QTextStream out(stdout);
   QDateTime cdt = QDateTime::currentDateTime();   
   
   out << "The current datetime is " << cdt.toString() << endl;
   out << "The current date is " << cdt.date().toString() << endl;
   out << "The current time is " << cdt.time().toString() << endl;   
}

Ví dụ trên lấy ngày giờ của ngày hiện tại.

The current datetime is Sat Oct 31 17:10:50 2015
The current date is Sat Oct 31 2015
The current time is 17:10:50

Qt 5 C++ – Kiểu String

Ở bài này chúng ta sẽ làm việc với chuỗi. Qt5 có một lớp tên là QString chuyên dùng để làm việc với chuỗi. Lớp này chứa rất nhiều phương thức hữu ích.

Lớp QString lưu trữ các ký tự bằng lớp QChar 16 bit. Mỗi QChar tương ứng với một ký tự Unicode.

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ không dùng đến module GUI, dùng dòng lệnh là được rồi. Khi bạn tạo một project Qt Console Application thì mặc nhiên trong file *.pro đã loại bỏ module gui bằng dòng QT -= gui. Nhưng nếu bạn tạo project Widget Application thì module GUI được Qt Creator tự động thêm vào nên bạn có thể bỏ module này ra bằng cách thêm dòng QT -= gui trong file *.pro.

Ví dụ

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ sử dụng một số phương thức cơ bản của lớp QString

#include <QTextStream>

int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString a = "Pho";

     a.append(" Code");
     a.prepend("Hello ");

     out << a << endl;
     out << "Chuoi a co " << a.count() << " ky tu"<< endl;

     out << a.toUpper() << endl;
     out << a.toLower() << endl;
     
     return 0;
}

Trong đoạn code trên, chúng ta khởi tạo một QString. Sau đó gắn thêm vài từ vào trước và sau chuỗi. In ra chiều dài của chuỗi. Cuối cùng, ta chuyển chuỗi nãy thành dạng viết HOA và viết thường.

QString a = "Pho";

Khởi tạo một QString.

a.append(" Code");
a.prepend("Hello ");

Nối thêm chuỗi mới vào trước và sau chuỗi ban đầu.

out << a << endl;

In dòng “Hello Pho Code” ra màn hình.

out << "Chuoi a co " << a.count() << " ky tu" << endl;

Phương thức count() trả về số ký tự trong chuỗi. Ngoài ra lớp QString còn cung cấp 2 phương thức có chức năng tương tự là length()size().

out << a.toUpper() << endl;
out << a.toLower() << endl;

Hai phương thức trên trả về chuỗi gốc đã được chuyển thành in HOA và in thường. Hai phương thức này không thay đổi nội dung của chuỗi gốc mà chỉ là copy chuỗi gốc ra một nơi khác rồi thay đổi nội dung của chuỗi mới và trả về cho chúng ta chuỗi mới.

Hello Pho Code
Chuoi a co 14 ky tu
HELLO PHO CODE
hello pho code

Khởi tạo chuỗi

Có rất nhiều cách để khởi tạo một QString.

#include <QTextStream>
int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString str1 = "The night train";
     out << str1 << endl;

     QString str2("A yellow rose");
     out << str2 << endl;

     std::string s1 = "A blue sky";
     QString str3 = s1.c_str();
     out << str3 << endl;

     std::string s2 = "A thick fog";
     QString str4 = QString::fromLatin1(s2.data(), s2.size());
     out << str4 << endl;

     char s3[] = "A deep forest";
     QString str5(s3);
     out << str5 << endl;

     return 0;
}

Đoạn code trên khởi tạo QString bằng 5 cách khác nhau.

QString str1 = "The night train";

 

Cách khởi tạo này giống với hầu hết các ngôn ngữ lập trình thông thường.

QString str2("A yellow rose");

Khởi tạo theo kiểu đối tượng

std::string s1 = "A blue sky";
QString str3 = s1.c_str();

Ở đây chúng ta có một đối tượng string trong thư viện chuẩn của C++. Chúng ta sử dụng phương thức c_str() để lấy một mảng các ký tự kiểu char. Đây là cách lưu trữ chuỗi trong ngôn ngữ C, và ta có thể dùng nó để gán vào QString.

std::string s2 = "A thick fog";
QString str4 = QString::fromLatin1(s2.data(), s2.size());

Đoạn code trên chuyển đổi chuỗi kiểu string trong C++ thành QString bằng phương thức fromLatin1(). Tham số đầu vào là con trỏ chỉ đến một mảng ký tự. Con trỏ này có thể lấy từ phương thức data(). Tham số thứ hai là kích thước của std::string.

char s3[] = "A deep forest";
QString str5(s3);

Đây là một mảng ký tự trong ngôn ngữ C. Các phương thức khởi tạo của QString có thể nhận bất kỳ một mảng ký tự bất kỳ để khởi tạo.

The night train
A yellow rose
A blue sky
A thick fog
A deep forest

Truy xuất phần tử chuỗi

Như đã nói, QString là một dãy các QChar. Mỗi phần tử của QString có thể được truy xuất bằng toán tử [] hoặc phương thức at().

#include <QTextStream>

int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString a = "Eagle";

     out << a[0] << endl;
     out << a[4] << endl;

     out << a.at(0) << endl;

     if(a.at(5).isNull() 
     {
          out << "Outside the range of the string" << endl;
     }
}

Đoạn code trên in ra một số ký tự tại một số vị trí cụ thể trong QString.

out << a[0] << endl;
out << a[4] << endl;

Chúng ta in ra phần tử thứ nhất và thứ 4 trong chuỗi

out << a.at(0) << endl;

Phương thức at() lấy ký tự đầu tiên của chuỗi.

if(a.at(5).isNull())
{
     out << "Outside the range of the string" << endl;
}

Phương thức at() sẽ trả về NULL nếu chúng ta truy xuất phần tử nằm ngoài phạm vi mảng.

E
e
E
Outside the range of the string

Lấy độ dài chuỗi

Có 3 phương thức để làm được việc này. Đó là size(), count()length(). Cả 3 phương thức này đều cho ra kết quả giống nhau là số ký tự có trong chuỗi hay độ dài của chuỗi.

#include <QTextStream>

int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString s1 = "Eagle";
     QString s2 = "Eagle\n";
     QString s3 = "Eagle ";

     out << s1.length() << endl;
     out << s2.size() << endl;
     out << s3.count() << endl;
}

Đoạn code trên lấy kích thước của 3 chuỗi.

QString s2 = "Eagle\n;
QString s3 = "Eagle ";

Cả hai chuỗi trên đều chứa ký tự trắng – dấu cách.

5
6
6

Định dạng chuỗi

Chúng ta có thể dùng các ký tự điều khiển để làm tham số và chúng sẽ được thay thế bằng các giá trị thực. Xem ví dụ để hiểu thêm.

#include <QTextStream>

int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString s1 = "There are %1 white roses";
     int n = 12;

     out << s1.arg(n) << endl;

     QString s2 = "The tree is %1 m high";
     double h = 5.65;
    
     out << s2.arg(h) << endl;

     QString s3 = "We have %1 lemons and %2 oranges";
     int ln = 12;
     int on = 4;

     out << s3.arg(ln).arg(on) << endl;

     return 0;
}

Tham số ở đây là %, theo sau là số thứ tự. Trong một chuỗi có thể có nhiều tham số như vậy. Phương thức arg() có thể nhận kiểu integer, long, char hay cả QChar.

QString s1 = "There are %1 white roses";
int n = 12;

%1 là tham số sẽ được thay thế.

out << s1.arg(n) << endl;

Phương thức arg() nhận vào 1 số nguyên. %1 sẽ được thay thế bởi biến n.

QString s2 = "The tree is %1 m high";
double h = 5.65;

out << s2.arg(h) << endl;

 

3 dòng trên cũng làm việc tương tự, chỉ khác là thay số nguyên bằng số thực.

QString s3 = "We jave %1 lemons and %2 oranges";
int ln = 12;
int on = 4;

out << s3.arg(ln).arg(on) << endl;

Ở đây chúng ta có 2 tham số. Tham số %1 lấy giá trị từ biến ln, %2 lấy giá trị từ biến on.

There are 12 white roses
The tree is 5.65 m high
We have 12 lemons and 4 oranges

Lấy chuỗi con

Các phương thức left(), mid() và right() có thể được dùng để lấy chuỗi con. Ví dụ:

#include <QTextStream>
int main() 
{

   QTextStream out(stdout);
   
   QString str = "The night train";
   
   out << str.right(5) << endl;
   out << str.left(9) << endl;
   out << str.mid(4, 5) << endl;
   
   QString str2("The big apple");
   QStringRef sub(str2, 0, 7);
   
   out << sub.toString() << endl;
   
   return 0;
}

Ta dùng cả 3 phương thức để lấy chuỗi con.

out << str.right(5) << endl;

Phương thức right(5) lấy 5 ký tự cuối cùng của chuôi

out << str.left(9) << endl;

Phương thức left(9) lấy 9 ký tự đầu tiên của chuỗi.

out << str.mid(4, 5) << endl;

mid(4, 5) lấy 5 ký tự từ vị trí số 4 trong chuỗi.

 
QString str2("The big apple");
QStringRef sub(str2, 0, 7);

Lớp QStringRef là một lớp tương tự như lớp QString, nhưng QStringRef là một lớp read-only, tức là khi đã khởi tạo ra rồi thì không thể thay đổi nội dung chuỗi được nữa. Tham số của phương thức khởi tạo lớp QStringRef nhận đầu vào là một chuỗi, tham số thứ 2 là vị trí bắt đầu, và tham số thứ 3 là độ dài chuỗi được lấy.

train
The night
night
The big

Duyệt chuỗi

Bản thân QString là một kiểu dữ liệu dạng mảng/danh sách nên ta có thể duyệt qua từng phần tử của chuỗi.

#include <QTextStream>

int main()
{
     QTextStream out(stdout);

     QString str = "There are many stars.";
     
     foreach(QChar qc, str)      
          out << qc << " ";     

     out << endl;

     for(QChar *it = str.begin() ; it != str.end() ; ++it)
          out << *it << " ";

     out << endl;

     for(int i = 0 ; i < str.size() ; ++i)
          out << str.at(i) << " ";

     out << endl;
     return 0;
}

Ở đây mình dùng 3 dạng vòng lặp. Mỗi lần lặp qua một ký tự, ta in ký tự đó ra màn hình kèm theo dấu cách ” “.

T h e r e   a r e   m a n y   s t a r s . 
T h e r e   a r e   m a n y   s t a r s . 
T h e r e   a r e   m a n y   s t a r s . 

So sánh chuỗi

Trong QString có một phương thức tĩnh là QString::compare() dùng để so sánh hai chuỗi. Phương thức này trả về một số nguyên.

Giá trị trả về:

  • < 0: chuỗi 1 bé hơn chuỗi 2
  • = 0: 2 chuỗi bằng nhau
  • > 0: chuỗi 1 lớn hơn chuỗi 2

Một ký tự được gọi là bé hơn một ký tự khác khi vị trí của nó bé hơn ký tự kia trong bảng chữ cái. Chẳng hạn A < D, E < Z… Nếu hai ký tự giống nhau nhưng khác chữ HOA và thường, thì chữ hoa bé hơn, vd R < r. Để so sánh hai chuỗi, ký tự đầu tiên của từng chuỗi sẽ được so sánh với nhau, nếu chúng bằng nhau thì tiếp tục so sánh ký tự tiếp theo cho đến khi có 2 ký tự khác nhau, hoặc đã hết ký tự để so sánh – tức là 2 chuỗi bằng nhau.

#include <QTextStream>

#define STR_EQUAL 0

int main() {

   QTextStream out(stdout);
   
   QString a = "Rain";
   QString b = "rain";
   QString c = "rain\n";
   
   if (QString::compare(a, b) == STR_EQUAL) {
     out << "a, b are equal" << endl;
   } else {
     out << "a, b are not equal" << endl;
   }
   
   out << "In case insensitive comparison:" << endl;
   
   if (QString::compare(a, b, Qt::CaseInsensitive) == STR_EQUAL) {
     out << "a, b are equal" << endl;
   } else {
     out << "a, b are not equal" << endl;
   }     
   
   if (QString::compare(b, c) == STR_EQUAL) {
     out << "b, c are equal" << endl;
   } else {
     out << "b, c are not equal" << endl;
   }   

   c.chop(1);
   
   out << "After removing the new line character" << endl;
   
   if (QString::compare(b, c) == STR_EQUAL) {
     out << "b, c are equal" << endl;
   } else {
     out << "b, c are not equal" << endl;
   }            
   
   return 0;
}

Đoạn code trên so sánh 2 chuỗi trong cả hai trường hợp có phân biệt và không phân biệt chữ HOA và thường. Tham số thứ 3 trong phương thức compare() chỉ định có sử dụng phân biệt HOA thường hay không, mặc định là có.

#define STR_EQUAL 0

Định nghĩa hằng STR_EQUAL để cho dễ nhìn 🙂

if (QString::compare(a, b) == STR_EQUAL) {
    out << "a, b are equal" << endl;
} else {
    out << "a, b are not equal" << endl;
}

Hai chuỗi và không bằng nhau. Vì chúng khác nhau ký tự đầu.

if (QString::compare(a, b, Qt::CaseInsensitive) == STR_EQUAL) {
    out << "a, b are equal" << endl;
} else {
    out << "a, b are not equal" << endl;
}    

Trường hợp trên là không quan tâm chữ HOA và thường. Nên hai chuỗi ab bằng nhau.

c.chop(1);

Phương thức chop() bỏ một ký tự sau cùng của chuỗi. Nên bây giờ chuỗi cb bằng nhau.

a, b are not equal
In case insensitive comparison:
a, b are equal
b, c are not equal
After removing the new line character
b, c are equal

Chuyển đổi chuỗi

Nhiều khi chúng ta cần chuyển đổi qua lại giữa các kiểu dữ liệu. Các phương thức toInt(), toFloat(), toLong() là 3 phương thức chuyển một chuỗi thành một số nguyên, số thực và số nguyên dài (ngoài ra còn nhiều phương thức nữa tương tự). Phương thức setNum() chuyển một kiểu số bất kỳ thành một chuỗi.

#include <QTextStream>

int main(void) {

  QTextStream out(stdout);
   
  QString s1 = "12";
  QString s2 = "15";
  QString s3, s4;
  
  out << s1.toInt() + s2.toInt() << endl;
   
  int n1 = 30;
  int n2 = 40;
  
  out << s3.setNum(n1) + s4.setNum(n2) << endl;
   
  return 0;
}

Đoạn code trên chuyển 2 chuỗi thành 2 số rồi thực hiện phép toán cộng. Rồi chuyển 2 số khác thành hai chuỗi và thực hiện phép nối chuỗi.

27
3040

Dạng ký tự

Ký tự cũng có nhiểu dạng khác nhau như ký số, chữ cái, dấu cách, dấu chấm câu… Lớp QChar có các phương thức kiểm tra xem ký tự thuộc dạng nào như isDigit(), isLetter(), isSpace(), isPunct().

#include <QTextStream>

int main(void) {

  QTextStream out(stdout);
   
  int digits  = 0;
  int letters = 0;
  int spaces  = 0;
  int puncts  = 0;
  
  QString str = "7 white, 3 red roses.";
  
  foreach(QChar s, str) {
  
    if (s.isDigit()) {
      digits++;
    } else if (s.isLetter()) {
      letters++;
    } else if (s.isSpace()) {
      spaces++;
    } else if (s.isPunct()) {
      puncts++;
    }    
  }  
  
  out << QString("There are %1 characters").arg(str.count()) << endl;
  out << QString("There are %1 letters").arg(letters) << endl;
  out << QString("There are %1 digits").arg(digits) << endl;
  out << QString("There are %1 spaces").arg(spaces) << endl;
  out << QString("There are %1 punctuation characters").arg(puncts) << endl;
    
  return 0;
}

Trong đoạn code trên ta có một chuỗi, sau đó ta đếm số lượng các ký số, chữ cái, dấu cách và dấu chấm câu trong chuỗi.

int digits  = 0;
int letters = 0;
int spaces  = 0;
int puncts  = 0;

Ta định nghĩa các biến số nguyên để lưu số lượng mỗi loại.

foreach(QChar s, str) {

  if (s.isDigit()) {
    digits++;
  } else if (s.isLetter()) {
    letters++;
  } else if (s.isSpace()) {
    spaces++;
  } else if (s.isPunct()) {
    puncts++;
  }    
} 

Vòng lặp foreach sẽ duyệt qua chuỗi, tại mỗi ký tự, ta kiểm tra xem ký tự đó là dạng gì và tăng biến đếm lên.

There are 21 characters
There are 13 letters
There are 2 digits
There are 4 spaces
There are 2 punctuation characters

Sửa đổi chuỗi

Một số phương thức (chẳng hạn như toLower()) trả về một chuỗi được sửa đổi từ chuỗi gốc. Nhưng có những phương thức thay đổi chính chuỗi gốc.

#include <QTextStream>

int main(void) {

   QTextStream out(stdout);
   
   QString str = "Lovely";   
   str.append(" season");
   
   out << str << endl;
   
   str.remove(10, 3);
   out << str << endl;

   str.replace(7, 3, "girl");
   out << str << endl;
   
   str.clear();
   
   if (str.isEmpty()) {
     out << "The string is empty" << endl;
   }
   
   return 0;
}

Có 4 phương thức được giới thiệu ở đây:

str.append(" season");

Phương thức append() thêm nội dung vào sau chuỗi.

str.remove(10, 3);

Phương thức remove() loại bỏ 3 ký tự từ vị trí số 10.

str.replace(7, 3, "girl");

Phương thức replace() thay thế 3 ký tự từ vị trí số 7 bằng chuỗi “girl”.

str.clear();

Phương thức clear() xóa hẳn nội dung chuỗi.

Lovely season
Lovely sea
Lovely girl
The string is empty

Căn chỉnh chuỗi

Đôi khi chúng ta cần căn chỉnh chuỗi vì mục đích thẩm mỹ. Các phương thức leftJusttified()rightJusttified() được dùng để làm việc này.

#include <QTextStream>

int main(void) {
    
   QTextStream out(stdout);
   
   QString field1 = "Name: ";
   QString field2 = "Occupation: ";
   QString field3 = "Residence: ";
   QString field4 = "Marital status: ";

   int width = field4.size();
   
   out << field1.rightJustified(width, ' ') << "Robert\n";
   out << field2.rightJustified(width, ' ') << "programmer\n";
   out << field3.rightJustified(width, ' ') << "New York\n";
   out << field4.rightJustified(width, ' ') << "single\n";
    
   return 0;
}

Đoạn code trên canh lề chuỗi về bên phải.

out << field1.rightJustified(width, ' ') << "Robert\n";

Phương thức rightJustified() trả về một chuỗi có chiều dài là width. Nếu độ dài của chuỗi không đủ dài thì chuỗi sẽ được tự động lấp đầy bằng các ký tự trong tham số thứ 2. Trong ví dụ của mình là dấu cách ” “.

          Name: Robert
    Occupation: programmer
     Residence: New York
Marital status: single

Trong bài này, chúng ta đã làm việc với chuỗi trong Qt 5.

Qt 5 C++ – Giới thiệu về Qt 5

Trong bài này mình giới thiệu sơ lược về lịch sử của Qt, sau đó cài đặt bộ IDE Qt Creator và viết một chương trình nhỏ.

Qt được phát triển bởi Trolltech, một công ty phần mềm của Nauy. Năm 2008 công ty này được mua lại bởi Nokia. Tháng 8 năm 2012 một công ty phần mềm của Phần Lan là Digia đã mua lại công nghệ Qt từ Nokia. Từ đó Qt được phát triển thêm một phiên bản mã nguồn mở. Trang web mã nguồn mở của Qt là http://www.qt.io. Hiện tại Qt đang được phát triển bởi 2 công ty, một là công ty Qt Company – một nhánh con của Digia, nhắm tới các ứng dụng dành cho doanh nghiệp, hai là Qt Project dành cho các dự án mã nguồn mở.

Qt

Qt là một framework đa nền tảng. Một số ứng dụng phổ biến được viết từ Qt có thể kể đến như KDE, Opera, Google Earth, và Skype. Qt lần đầu tiên được giới thiệu vào tháng 5 năm 1995. Qt có thể được dùng để phát triển ứng dụng mã nguồn mở lẫn các ứng dụng dành cho doanh nghiệp. Bộ công cụ phát triển Qt rất mạnh mẽ vì nó được cả một cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ. Có đến hàng ngàn các nhà phát triển mã nguồn mở sử dụng Qt trên toàn thế giới.

Tải Qt Creator

Các bạn vào http://www.qt.io/download-open-source/ để tải về bộ IDE của Qt là Qt Creator. Phiên bản Qt mà mình sử dụng là phiên bản 5.5.1.

Ở trên trang chủ của qt có 2 bộ cài là bộ cài online và bộ cài offline (ấn vào dòng View All Downloads để hiện ra bộ cài offline). Bộ cài online rất nhẹ chỉ vài MB, bạn download về xong cài lên thì nó sẽ phải tải từng file về như thế rất chậm, nên theo kinh nghiệm của mình thì nên bạn tải bộ cài offline cho nhanh và nên chọn bộ cài dùng trình biên dịch MinGW 4.9.2 nhé vì ở đây mình cũng dùng MinGW.

Kiểm tra phiên bản

Các bạn thử tạo một project Qt Console application rồi dùng đoạn code dưới đây để in phiên bản Qt đang sử dụng ra màn hình.

#include <QtCore>
#include <iostream>

int main()
{
     std::cout << "Qt version:  " << qVersion() << endl;
     return 0;
}

Hàm qVersion() trả về phiên bản Qt mà bạn đang dùng.

Chạy thử một chương trình GUI

Bây giờ chúng ta sẽ viết một chương trình nhỏ. Chương trình này chỉ làm một việc là hiển thị một cửa sổ.

#include <QApplication>
#include <QtWidgets/QWidget>

int main(int argc, char *argv[]
{
     QApplication app(argc, argv);

     QWidget window;
     window.resize(250, 150);
     window.setWindowTitle("Simple example");
     window.show();

     return app.exec();
}

Khi tạo một project Qt bất kỳ, sẽ có một file có đuôi là *.pro trong project. File này chứa những thông tin về các module mà project sẽ sử dụng.

Để chỉ ra cho project biết mình sẽ sử dụng module nào các bạn thêm tên của module vào sau QT += . Một số module mà chúng ta hay dùng là core, gui, widgets, network, multimedia…v.v.

Mặc định khi tạo 1 project Console Application thì module widgets không được thêm vào nên chúng ta phải tự thêm vào.

QT += core
QT -= gui

TARGET = simple
CONFIG += console
CONFIG -= app_bundle

TEMPLATE = app

SOURCES += main.cpp

Qt += widgets

Xong các bạn nhấn Ctrl-R hoặc vào Build->Run để IDE tự dịch và chạy chương trình.

Capturea