Chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử cơ bản của Haskell, đa phần là giống với các ngôn ngữ lập trình thông thường.
Comment
Là phần không được biên dịch, chỉ để ghi chú cho coder dễ hiểu. Để comment một dòng nào đó thì chúng ta đặt 2 dấu -
phía trước.
n :: Int n = 3 -- n = 5
Và để comment nhiều dòng thì chúng ta đặt trong cặp dấu {- -}
{- main :: IO() main = return() -}
Các phép toán đại số
Ví dụ:
-- Phép cộng p1 = 2 + 5 -- KQ = 7 -- Phép trừ p2 = 10 - 6 -- KQ = 4 -- Phép nhân p3 = 10 * 10 -- KQ = 100 -- Phép chia p4 = 10 / 2 -- KQ = 2.0. Lưu ý là kết quả là kiểu số thực. -- Phép chia lấy phần dư p5 = 10 `rem` 2 -- KQ = 0. 10 chia 2 được 5 và dư 0 -- Phép lũy thừa p6 = 10 ^ 10 -- KQ = 100 p7 = 2 ^ 3 -- KQ = 8.0. Kết quả là kiểu số thực p8 = 6 ** 6 -- KQ = 46656.0. Kết quả là kiểu số thực
Các phép toán thao tác bit
Trước khi thực hiện các phép toán này chúng ta phải dùng đến module Data.Bits
bằng cách đặt câu lệnh import Data.Bits
trước, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về module sau. Ví dụ:
import Data.Bits -- AND 255 .&. 170 -- KQ = 170 -- OR 255 .|. 170 -- KQ = 255 -- XOR 255 `xor` 170 -- KQ = 85 -- Ngịch đảo tất cả các bit complement 255 -- KQ = -256 -- Dịch bit trái shiftL 6 2 -- KQ = 24, dịch các bit của số 6 sang trái 2 bit -- Dịch bit phải shiftR 6 1 -- KQ = 3, dịch các bit của số 6 sang phải 1 bit
Các phép so sánh
Ví dụ:
-- Lớn hơn 2 > 3 -- False -- Lớn hơn hoặc bằng 2 >= 3 -- False -- Bé hơn 2 < 3 -- True -- Bé hơn hoặc bằng 2 <= 3 -- True -- Bằng nhau 2 == 3 -- False -- Khác nhau 2 /= 3 -- True