Ngôn ngữ lập trình cũng như ngôn ngữ tự nhiên của con người, tất cả đều có các thành phần cấu tạo nên nó. Các thành phần của Python gồm có chú thích (comment), biến (variable), giá trị (value), toán tử (operator), từ khóa (keyword), và ký hiệu (delimeter).
Chú thích
Các dòng chú thích được dùng để ghi chú cho người viết code dễ đọc các đoạn code khác, chú thích không được dịch bởi trình thông dịch. Để biến một dòng thành chú thích thì chúng ta thêm dấu # vào trước dòng đó.
>>># Day la ham main >>># Tac gia Pho Code def main(): print ("Comments example") main()
Tất cả những dòng phía sau dấu # đều không được dịch bởi trình thông dịch.
Biến
Biến là một cái tên dùng để lưu trữ một giá trị nào đó, có thể là một số, một chuỗi kí tự… Khác với các ngôn ngữ lập trình như C, Java… bạn phải khai báo cả kiểu dữ liệu đi kèm, thì trong Python bạn không phải khai báo kiểu dữ liệu, trình thông dịch Python sẽ tự phát hiện kiểu dữ liệu khi bạn gán giá trị cho biến đó.
Biến trong Python được đặt tên bằng chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới _, tuy nhiên tên biến không được phép bắt đầu bằng chữ số, còn lại chữ cái và dấu _ thì được phép.
Value value2 company_name
Trên đây là những tên biến hợp lệ.
12Val exx$ first-name
Trên đây là những tên biến không hợp lệ.
Tên biến trong Python phân biệt chữ HOA và thường, tức là Price
, price
, và PRICE
là ba biến khác nhau.
number = 10 Number = 11 NUMBER = 12 print (number, Number, NUMBER)
Đoạn code trên gán 3 giá trị số vào 3 biến khác nhau.
10 11 12
Giá trị
Giá trị là các ký tự đại diện cho một đại lượng gắn liền với một biến nào đó.
age = 29 nationality = "Hungarian"
Trên đây age
và nationality
là các biến. 29
và "Hungarian"
là các giá trị.
# literals.py name1 = "Jane" age1 = 12 name2 = "Rose" age2 = 16 "Patrick" 34 "Luke" 23 print (name1, age1) print (name2, age2)
Nếu chúng ta không gán các giá trị vào biến thì chúng sẽ bị hủy bỏ.
Jane 12 Rose 16
Toán tử
Toán tử chính là các phép tính toán.
+ - ~ * ** / % << >> & | ^ and or not in not in is is not < > != <> == <= >=
Trên đây là danh sách các toán tử trong ngôn ngữ Python. Chúng ta sẽ nói chi tiết về các toán tử ở bài sau.
Khối lệnh
Trong các ngôn ngữ lập trình khác như Pascal, Java… một khối lệnh được nằm trong cặp dấu {}
hoặc cặp từ khóa BEGIN
–END.
Còn Python thì dùng khoảng trắng, bạn có thể dùng dấu tab hoặc dấu cách (space) đều được. Trên hướng dẫn của Python khuyến khích dùng 4 dấu cách.
if age > 18: print ("adult person") for i in range(5): print (i)
Trong đoạn code trên, sau câu lệnh if là một khối lệnh. Câu lệnh mới trong khối lệnh này phải thụt dòng vào trong. Khi muốn thoát ra khỏi khối lệnh thì thụt ra ngoài 🙂 Giả sử như câu lệnh for
cũng thụt vào bằng chiều dài với câu lệnh print
thì câu lệnh for
nằm cùng khối lệnh với câu lệnh print
.
Ký hiệu
Các ký hiệu dùng để bao bọc lấy các biểu thức, điều kiện… Trong các ví dụ trước có hàm print
chúng ta phải dùng cặp ký hiệu ()
để bao bọc lấy nội dung cần được in ra màn hình. Thực ra đối với Python 2.x thì lệnh print
không cần cặp ký tự này, nhưng Python 3.x thì phải có cặp ký tự này, lý do là vì trong phiên bản 2.x, print là một câu lệnh nhưng trong 3.x thì print đã được phát triển thành một hàm riêng.
( ) [ ] { } , : . ` = ; += -= *= /= //= %= <= |= ^= >>= <<= **= ' " \ @
Từ khóa
Từ khóa là các từ dành riêng cho Python. Từ khóa thường được dùng để thi hành một lệnh nào đó, hoặc tên của một thành phần trong Python. Chẳng hạn từ khóa if thi hành lệnh so sánh. Từ khóa for để bắt đầu một vòng lặp, từ khóa and
là tên của toán tử and
… Bạn không được đặt tên biến hay tên hàm trùng với tên của các từ khóa.
and del from not while as elif global or with assert else if pass yield break except import print class exec in raise continue finally is return def for lambda try
Trên đây là danh sách các từ khóa trong Python. Chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về từ khóa trong bài khác.