Các hằng số được khởi tạo luôn luôn có một giá trị, giá trị cũng có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn giá trị 70
có kiểu số nguyên, giá trị 3.14
có kiểu số thực, kí tự z
, q
là kiểu kí tự… Bảng dưới đây tổng hợp các kiểu dữ liệu cơ bản của Rust:
TÊN | Ý NGHĨA | VÍ DỤ |
u8 |
Số nguyên không dấu 8 bit | 2017 |
u16 |
Số nguyên không dấu 16 bit | 0x46 |
u32 |
Số nguyên không dấu 32 bit | 0o106 |
u64 |
Số nguyên không dấu 64 bit | 0b1000110 |
i8 |
Số nguyên có dấu 8 bit | 1_000_000 |
i16 |
Số nguyên có dấu 16 bit | -2823 |
i32 |
Số nguyên có dấu 32 bit | |
i64 |
Số nguyên có dấu 64 bit | |
f32 | Số thực 32 bit | 3.14 |
f64 | Số thực 64 bit | |
bool | Kiểu luận lí (đúng hoặc sai) | true, false |
char | Kí tự | a, b, c |
&str | Chuỗi kí tự theo định dạng Unicode UTF8 | “phocode.com” |
Ngoài ra trong Rust còn có một giá trị biểu diễn bằng cặp dấu ngoặc đơn như sau: ()
, giá trị này có nghĩa là “không có giá trị”. Lưu ý là giá trị ()
trong Rust không giống như kiểu null
trong các ngôn ngữ khác.
Các kiểu số nguyên có thể được viết dưới nhiều dạng khác nhau, chẳng hạn:
2017:
dạng hệ thập phân (hệ 10)0x46:
hệ thập lục phân (hệ 16)0o106:
hệ bát phân (hệ 8)0b1000101:
hệ nhị phân (hệ 2)
Và có thể thêm dấu gạch ngang để ngăn cách các số 0 nhằm mục đích dễ đọc: 1_000_000